Bạn đã biết hết ý nghĩa của từng thông tin mã số trên thẻ BHYT của mình? Để không mất quyền lợi khi đi khám chữa bệnh và biết chính xác bản thân được hưởng quyền lợi gì, Mắt Sài Gòn sẽ giúp bạn tìm hiểu ý nghĩa của những con số này nhé.
Tóm tắt 4 điểm chính:
1. Hai ký tự đầu (ô 1): Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT
Ví dụ:
– DN: Nhóm Doanh nghiệp
– TE: Trẻ em
– GD: Hộ gia đình
– SV: Sinh viên
– CT: Cao tuổi
– TN: Thất nghiệp
2. Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): Được ký hiệu bằng số là mức hưởng BHYT từ 1 đến 5
– Số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
– Số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
– Số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
– Số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
đ) Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
– Số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.
3. Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): Được ký hiệu bằng số(từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.
4. Mười ký tự cuối (ô thứ 4): mã số BHXH duy nhất của mỗi người
Như vậy, thông tin trên mã thẻ BHYT đã cho người tham gia BHYT biết cụ thể về mức hưởng và quyền lợi của mình khi đi khám chữa bệnh
Ký hiệu trên thẻ thể hiện quyền lợi được quỹ BHYT chi trả tại ô thứ 2 (Mã Quyền Lợi) : được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.
Đừng quên, hiện tại tất cả bệnh viện trực thuộc hệ thống Bệnh viện Mắt Quốc tế Việt - Nga đã thông tuyến BHYT. Chỉ cần có thẻ BHYT không phân biệt nơi đăng ký ban đầu, đều được hưởng trọn chi phí BHYT theo đúng quyền lợi trên thẻ tại Mắt Việt - Nga.